AutoCAD là một phần mềm thiết kế đồ họa, vẽ kỹ thuật vô cùng thông dụng. Hầu hết dân kỹ thuật đều phải biết và sử dụng được phần mềm này. Với bộ cài AutoCAD full version thời gian dũng vĩnh viễn có giá tới gần 500USD ( hơn 11 triệu VNĐ).
Tuy nhiên, để sử dụng full tính năng mà không cần phải trả 1 khoản phí đắt đỏ như vậy. Bạn hoàn toàn có thể tải bộ cài AutoCAD Full Crack để sử dụng cho công việc và học tập của mình.
> Link Download AutoCAD Full Crack Mới Nhất: Tại Đây
Contents
Tổng Hợp 90+ Lệnh AutoCAD Cơ Bản Thông Dụng Nhất
Mình là một người từng không biết gì về autoCAD cho đến khi công việc phải đòi hỏi sử dụng nó. Tuy nhiên sau hơn 2 tuần học tập nghiêm túc và nhớ các lệnh cơ bản, thật ra là không phải toàn bộ các lệnh dưới đâu. Nhưng cũng đủ để mình có thể vẽ theo mẫu hoặc tự lên bản vẽ thiết kế.
Dưới đây mình xin chia sẻ đến mọi người những lệnh AutoCAD cơ bản nhất mà một dân thiết kế chắc chắn phải nắm được. Cùng tham khảo bên dưới nhé.
Lệnh 3
1. 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
2. 3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3. 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
4. 3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh A
5. A - ARC: Vẽ cung tròn
6. AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
7. AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
8. AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
9. ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
10. ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh B
11. B - BLOCK :Tạo Block
12. BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
13. BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh C
14. C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
15. CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
16. CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh
17. CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh D
18. D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
19. DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
20. DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
21. DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
22. DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
23. DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
24. DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
25. DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
26. DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
27. DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
28. DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
29. DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
30. DRA - DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
31. DT - DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh E
32. E - ERASE: Xoá đối tượng
33. ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
34. EL - ELLIPSE: Vẽ elip
35. EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
36. EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
37. EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
38. F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
39. FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh H
40. H - BHATCH: Vẽ mặt cắt
41. H - HATCH: Vẽ mặt cắt
42. HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
43. HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh I
44. I - INSERT: Chèn khối
45. I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
46. IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh L
47. L – LINE: Vẽ đường thẳng
48. LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
49. LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
50. LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
51. LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
52. LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
53. LO – LAYOUT: Tạo layout
54. LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
55. LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
Lệnh M
56. M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
57. MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
58. MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
59. ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
60. MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
61. MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
62. MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
63. MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh O
64. O – OFFSET: Sao chép song song
Lệnh P
65. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
66. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
67. PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
68. PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
69. PO – POINT: Vẽ điểm
70. POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
71. PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh R
72. R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
73. REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
74. REG – REGION: Tạo miền
75. REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
76. RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
77. RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Lệnh S
78. S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
79. SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
80. SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
81. SL - SLICE: Cắt khối 3D
82. SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
83. SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
84. SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
85. ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
86. SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh T
87. T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
88. TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
89. TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
90. TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh U
91. UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
92. UNI - UNION: Phép cộng khối
Lệnh V
93. VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh W
94. WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh X
95. X – EXPLODE: Phân rã đối tượng
96. XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh Z
97. Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
DOWNLOAD FILE HÌNH ẢNH ĐỂ TIỆN LƯU TRỮ VÀ SỬ DỤNG
Hy vọng với bài viết này sẽ phần nào giúp những bạn bước đầu tiếp cận với AutoCAD có thêm kiến thức để có thể làm chủ được phần mềm thiết kế đồ họa AutoCAD trong thời gian sớm nhất. Ngoài ra, còn nhiều hơn những bài viết thủ thuật, mẹo hay khác trên website tienphongit.com. Nếu rảnh bản có thể khám phá để ủng hộ mình nhé.